Khi sử dụng cấu trúc the last time, bạn sẽ cần kết hợp với các thì và trạng từ chỉ thời gian khác nhau. Bạn cần xác định cấu trúc câu tiếng Anh cần sử dụng để áp dụng công thức the last time phù hợp.
Hãy cùng ILA tìm hiểu ý nghĩa của the last time và áp dụng cấu trúc này để làm các bài tập nhé!
Ý nghĩa “the last time”
Cấu trúc the last time cấu thành từ cụm danh từ, trong đó bao gồm:
• Mạo từ xác định (definite article) “the”
• Tính từ (adjective) “last” mang nghĩa “cuối cùng”
• Danh từ (noun) “time” mang nghĩa “lần, thời điểm”
“The last time” là cụm danh từ chỉ thời gian, mang nghĩa “lần cuối” – thời điểm cuối cùng bạn thực hiện việc gì.
Ví dụ:
• I remember the last time we went to the beach, we built a sandcastle together. (Tôi nhớ lần cuối chúng tôi đi chơi biển, chúng tôi đã cùng nhau xây lâu đài cát.)
• We’ll never forget the last time we saw our grandmother. She was so full of life and love. (Chúng tôi sẽ không bao giờ quên lần cuối nhìn thấy bà. Bà tràn đầy sức sống và tình yêu.)
• Emily decided that was the last time she’d invite Andy to her birthday party. (Emily quyết định đó là lần cuối cùng cô ấy mời Andy đến tiệc sinh nhật của mình.)
• That’s the last time we’re going camping – we’re so fed up with it! (Đó sẽ là lần cuối chúng tôi đi cắm trại – chúng tôi chán ngấy rồi!)
• This episode will be the last time my favourite actor is on television. (Tập phim này sẽ là lần cuối cùng diễn viên yêu thích của tôi xuất hiện trên truyền hình.)
Công thức the last time + gì?
Công thức the last time nằm trong những ngữ cảnh khác nhau sẽ mang những nét nghĩa khác nhau. Bạn hãy quan sát kỹ những cách dùng the last time bên dưới để hiểu rõ công thức the last time + gì nhé.
1. Công thức the last time + clause
Cấu trúc It + be + the last time + clause
Đây là cách diễn đạt thường dùng khi bạn muốn nhấn mạnh “lần cuối cùng” bạn thực hiện một hành động. Cấu trúc the last time này mang hàm ý là bạn sẽ không bao giờ thực hiện lại hành động đó nữa. Sau the last time, bạn cần dùng mệnh đề (subject + verb) chia theo các thì và ngôi trong tiếng Anh.
Ví dụ:
• It was the first and also the last time they went skydiving. (Đó là lần đầu tiên và cũng là lần cuối cùng họ chơi nhảy dù.)
• It may be the last time Kevin ís going to work at a wildlife rehabilitation center. (Đây có lẽ là lần cuối cùng Kevin làm việc tại trạm cứu hộ động vật hoang dã.)
• “It’s the last time I’m going to put up with your lies,” said Peter. (Peter nói: “Đây là lần cuối tôi chịu đựng những lời dối trá của bạn đấy”.)
Ngoài chủ ngữ là It, bạn có thể thay bằng các từ chỉ định (determiner) khác như This hoặc That.
Ví dụ:
• That was the last time I saw Emanuel delivered a speech on gender inequality. (Đó là lần cuối cùng tôi nhìn thấy Emanuel diễn thuyết về bình đẳng giới.)
• This is the last time they are going to release a new song. Their band is going to split up next week. (Đây là lần cuối cùng họ phát hành bài hát mới. Ban nhạc của họ sẽ tan rã vào tuần tới.)
>>> Tìm hiểu thêm: Next week là thì gì trong tiếng Anh?
2. Cấu trúc the last time + time expression
Cấu trúc the last time + clause + be + time expression
Để nêu rõ mốc thời gian xảy ra sự việc, bạn còn có thể dùng cấu trúc the last time + clause + be + time expression. Trong trường hợp này, công thức the last time thường được chia ở thì quá khứ đơn (past simple) với các cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ. Cấu trúc the last time này mang nghĩa “lần cuối, lần gần đây nhất”.
- Thì quá khứ đơn (past simple): Subject + V2/ed
- Các cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ: ago, yesterday morning, 1999…
Ví dụ:
• The last time Olivia went to a summer music festival was three years ago. (Lần cuối Olivia đến một lễ hội âm nhạc mùa hè là vào ba năm trước.)
• The last time I watered the cabbages in my garden was yesterday morning. (Lần cuối tôi tưới bắp cải trong vườn là vào sáng hôm qua.)
Cấu trúc the last time và last time
Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc the last time và last time có hình thức tương tự nhau nhưng ngữ nghĩa và cách dùng có đôi chút khác biệt. Bạn cần để ý chức năng của hai cụm từ này trong câu để sử dụng đúng hai cấu trúc.
1. Cấu trúc the last time
Khi dùng “the” trong cấu trúc the last time, câu sẽ mang nghĩa là “lần cuối cùng”, nghĩa là sự việc không xảy ra sau đó nữa.
Ví dụ:
• It was the last time I worked with her on a community project. (Đó là lần cuối cùng tôi làm việc với cô ấy trong một dự án cộng đồng.)
• In 1996 he visited London for the last time to attend his son’s graduation ceremony. (Ông ấy đến London lần cuối cùng vào năm 1996 để dự lễ tốt nghiệp của cậu con trai.)
2. Cấu trúc last time
Cụm last time đóng vai trò là trạng từ (adverb) trong câu. Cách dùng này tương tự như last week, last month dùng để chỉ một mốc thời gian trong quá khứ. Trong trường hợp này, last time mang nghĩa là “lần gần đây nhất”.
Ví dụ:
• Last time their organization provided support services for over 100 homeless people. (Lần gần đây nhất, tổ chức của họ đã cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho hơn 100 người vô gia cư.)
• The restaurant now is more crowded than we dined there last time. (Nhà hàng lúc này đông khách hơn lần trước chúng tôi dùng bữa ở đó.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Cách viết lại câu với the last time
Để viết lại câu với the last time chính xác, bạn cần xác định rõ động từ ở câu đề đang được chia theo thì nào. Nếu bạn không chắc chắn về thì trong tiếng Anh, hãy ôn tập lại kiến thức về các thì nhé.
1. Câu đề ở thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc the last time dùng ở thì quá khứ đơn (past simple) có mối tương quan với thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Khi làm bài tập viết lại câu với the last time, bạn sẽ cần vận dụng kiến thức về mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành. Dưới đây là công thức the last time và cách viết lại câu không đổi nghĩa với the last time.
1) Subject + have/ has + not + V3/ed + for + period of time 2) Subject + have/ has + not + V3/ed + since + point of time 3) It has been + period of time + since + subject + V2/ed |
→ The last time + subject + V2/ed + was + time expression |
Ví dụ:
• The Jones haven’t had a picnic in the local park for three months. (Gia đình Jone đã không đi dã ngoại ở công viên địa phương trong ba tháng qua.)
→ The last time the Jones had a picnic in the local park was three months ago. (Lần cuối gia đình Jone đi dã ngoại ở công viên địa phương là vào ba tháng trước.)
• It has been two years since they celebrated a harvest festival. (Đã hai năm rồi kể từ khi họ ăn mừng lễ hội thu hoạch.)
→ The last time they celebrated a harvest festival was two years ago. (Lần cuối họ ăn mừng lễ hội thu hoạch là vào hai năm trước.)
• Their experiment hasn’t broken down since last Monday. (Thí nghiệm của họ chưa thất bại kể từ thứ Hai tuần rồi.)
→ The last time their experiment broke down was last Monday. (Lần cuối thí nghiệm của họ thất bại là vào thứ Hai tuần rồi.)
2. Câu đề ở thì quá khứ đơn
Khi đề bài cho sẵn động từ ở thì quá khứ đơn, bạn có thể viết lại câu với the last time tương tự như trường hợp 1.
Subject + last + V2/ed + period of time + ago |
→ The last time + subject + V2/ed + was + time expression |
Ví dụ:
• Their zoo last welcomed a baby elephant five weeks ago. (Vườn thú của họ lần cuối chào đón một chú voi con cách đây năm tuần.)
→ The last time their zoo welcomed a baby elephant was five weeks ago. (Lần cuối vườn thú của họ chào đón một chú voi con là vào năm tuần trước.)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
Bài tập cấu trúc the last time có đáp án
Sau khi nắm vững công thức the last time + gì, bạn hãy thử sức làm một số bài tập dưới đây để vận dụng kiến thức cấu trúc the last time vừa học nhé.
Bài tập 1
Sắp xếp các từ gợi ý để tạo thành câu có nghĩa:
1. Ricky / handled / can’t / remember / In fact / he / even / the last time / a report
2. voted / they / for a Democratic candidate / The last time / in 1976 / was / for Jimmy Carter
3. the last time / is going to / for / westward / launch / toward the sunset / He / his canoe
4. she / of last year / did / was / back / The last time / in November / any bureaucrat work
5. hope / at the conference / talk about / will be / We / the last time / they / this / environmental issues
Bài tập 2
Viết lại câu với cấu trúc the last time sao cho nghĩa không đổi:
1. It’s been nearly six years since he underwent a heart operation.
2. My brother hasn’t eaten any pho since last month.
3. When did you last complete a challenging task?
4. The committee last presented its report to Parliament two months ago.
5. They haven’t accepted a new application for a week.
Đáp án bài tập cấu trúc the last time
Bài tập 1
1. In fact Ricky can’t remember the last time he even handled a report.
2. The last time they voted for a Democratic candidate was in 1976 for Jimmy Carter.
3. He is going to launch his canoe for the last time westward toward the sunset./ He is going to launch his canoe westward toward the sunset for the last time.
4. The last time she did any bureaucrat work was back in November of last year.
5. We hope this will be the last time they talk about environmental issues at the conference.
Bài tập 2
1. The last time he underwent a heart operation was nearly six years ago.
2. The last time my brother ate pho was last month.
3. When was the last time you completed a challenging task?
4. The last time the committee presented its report to Parliament was two months ago.
5. The last time they accepted a new application was a week ago.
Cấu trúc the last time không chỉ dùng trong thì quá khứ đơn mà còn áp dụng cả trong thì hiện tại hoàn thành. Vì thế, bạn nhớ ôn lại các thì trong quá trình làm bài tập với công thức the last time nhé!